Địa lý Ōsaka_(thành_phố)

Osaka nhìn từ vệ tinh

Phía tây của thành phố giáp vịnh Osaka và hoàn toàn bị bao bởi hơn mười thành phố vệ tinh, tất cả đều ở tỉnh Ōsaka. Thành phố chiếm diện tích lớn hơn (khoảng 13%) so với bất kỳ thành phố hoặc làng nào khác trong tỉnh Osaka. Khi thành phố được thành lập vào năm 1889, nó chiếm khoảng diện tích ngày nay là các phường Chuo và Nishi, chỉ 15,27 km² rồi cuối cùng ngày nay mở rộng ra thành 222,30 km², trong đó lớn nhất là lần mở rộng 126,01 km² vào năm 1925. Điểm cao nhất của Osaka là ở Tsurumi-ku cao 37,5 mét và điểm thấp nhất là ở Nishiyodogawa-ku thấp so với mực nước biển -2,2 mét.[25]

Khí hậu

Osaka nằm trong khu vực khí hậu cận nhiệt đới ẩm (Köppen Cfa), với bốn mùa rõ rệt. Mùa đông thường ôn hòa, với tháng giêng là tháng lạnh nhất có nhiệt độ trung bình là 9,3 °C. Thành phố hiếm khi thấy tuyết rơi trong mùa đông. Mùa xuân ở Osaka bắt đầu ôn hòa, nhưng cuối cùng lại nóng và ẩm. Nó cũng có xu hướng là mùa ẩm ướt nhất của Osaka, với tsuyu (梅雨, tsuyu, "mưa xuân") - xảy ra từ đầu tháng 6 tới cuối tháng 7.[26] Mùa hè rất nóng và ẩm ướt. Vào tháng 8, tháng nóng nhất, nhiệt độ cao trung bình hàng ngày đạt 33,5 °C, trong khi nhiệt độ thấp vào ban đêm trung bình thường dao động khoảng 25,5 °C. Mùa thu ở Osaka chứng kiến ​​một xu hướng mát mẻ, với phần đầu của mùa giống với mùa hè trong khi phần sau của mùa thu giống với mùa đông. Lượng mưa rất nhiều, với mùa đông là mùa ít mưa nhất, trong khi lượng mưa hàng tháng đạt đỉnh vào tháng 6 với mùa mưa "tsuyu", thường kết thúc vào giữa đến cuối tháng 7. Từ cuối tháng 7 đến hết tháng 8, nhiệt độ và độ ẩm của mùa hè và lượng mưa giảm đi một chút. Osaka trải qua một đợt mưa thứ hai vào tháng 9 và đầu tháng 10, khi các xoáy thuận nhiệt đới, bao gồm cả bão xuấ hiện đến từ phía nam hoặc tây nam.

Dữ liệu khí hậu của Osaka, Osaka (1981-2010)
Tháng123456789101112Năm
Cao kỉ lục °C (°F)19.023.724.230.732.736.138.039.136.232.927.223.639,1
Trung bình cao °C (°F)9.510.213.719.924.527.831.633.429.323.317.612.321,1
Trung bình ngày, °C (°F)6.06.39.415.119.723.527.428.825.019.013.68.616,9
Trung bình thấp, °C (°F)2.82.95.610.715.620.024.325.421.715.59.95.113,3
Thấp kỉ lục, °C (°F)−7.5−6.5−5.2−2.63.58.914.813.610.43.0−2.2−4.5−7,5
Giáng thủy mm (inch)45.4
(1.787)
61.7
(2.429)
104.2
(4.102)
103.8
(4.087)
145.5
(5.728)
184.5
(7.264)
157.0
(6.181)
90.9
(3.579)
160.7
(6.327)
112.3
(4.421)
69.3
(2.728)
43.8
(1.724)
1.279,0
(50,354)
Lượng tuyết rơi cm (inch)1
(0.4)
1
(0.4)
0
(0)
0
(0)
0
(0)
0
(0)
0
(0)
0
(0)
0
(0)
0
(0)
0
(0)
1
(0.4)
3
(1,2)
độ ẩm61605959626870666765646264
Số ngày giáng thủy TB (≥ 0.5 mm)6.67.211.310.011.012.211.17.610.38.77.26.5109,8
Số ngày tuyết rơi TB5.06.32.30.00.00.00.00.00.00.00.01.915,5
Số giờ nắng trung bình hàng tháng142.6135.4159.5188.6194.3156.2182.1216.9156.7163.9148.5151.61.996,4
Nguồn: Cơ quan Khí tượng Nhật Bản[27]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Ōsaka_(thành_phố) http://www.autonews.com/article/20080914/ANA03/809... http://www.j-cast.com/2008/06/11021633.html http://japan-forward.com/osaka-is-world-expo-2025-... http://www.japan-guide.com/e/e4001.html http://www.japan-guide.com/e/e4009.html http://www.japan-guide.com/e/e4010.html http://www.mastercard.com/us/company/en/insights/p... http://www.mercer.com/costoflivingpr http://www.mercer.com/costoflivingpr#Top_50 http://www.pwc.com/uk/eng/ins-sol/publ/ukoutlook/p...